Thứ 5 Ngày 14/5/2020, 10:13:21 AM
Chào mừng quý bạn đọc đến với Trang thông tin điện tử thị xã Mường Lay

Câu hỏi 51: Ngày bầu cử được quy định là ngày nào? Trường hợp cần hoãn ngày bỏ phiếu hoặc bỏ phiếu sớm hơn ngày quy định thì ai có thẩm quyền quyết định?

Trả lời:

\r\n

Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định ngày bầu cử phải là ngày Chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử. Ngày bầu cử do Quốc hội ấn định. Quốc hội khóa XIII đã giao cho Ủy ban thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử đại biểu quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 là Chủ nhật, ngày 22 tháng 5 năm 2016.

\r\n

Theo quy định tại điều 72 thì “trường hợp đặc biệt cần hoãn ngày bỏ phiếu hoặc bỏ phiếu sớm hơn ngày quy định thì Ủy ban bầu cử trình Hội đồng bầu cử quốc gia xem xét, quyết định.

\r\n

Câu hỏi 52: Việc bỏ phiếu được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? Việc bỏ phiếu có thể bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn không? Ai có quyền quyết định cho việc này?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại khoản 1 điều 71 thì: “việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước 5 giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 9 giờ tối cùng ngày”.

\r\n

Câu hỏi 53: Trước khi cử tri bỏphiếu vào hòm phiếu, Tổ bầu cử có cần phải kiểm tra hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri không? Tại sao?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại khoản 2 điều 71:“Trước khi bỏ phiếu, Tổ bầu cử phải kiểm tra hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri”. Sau khi kiểm tra hòm phiếu (không có gì ở trong), hòm phiếu được niêm phong bằng giấy có đóng dấu của Tổ bầu cử, thì cuộc bỏ phiếu mới được bắt đầu. Trường hợp hòm phiếu có khóa thì Tổ trưởng khóa lại và phải niêm phong. Việc kiểm tra hòm phiếu trước khi bỏ phiếu nhằm bảo đảm tính công khai, khách quan và thực hiện nguyên tắc nhân dân kiểm tra. Đây cũng là hình thức để cử tri trực tiếp giám sát cuộc bầu cử.

\r\n

Câu hỏi 54: Việc bỏ phiếu được tiến hành theo nguyên tắc nào ? trường hợp cử tri không thể tự viết được; không tự bỏ phiếu được hoặc ốm đau, già yếu, khuyết tật không đến đến phòng bỏ phiếu được thì làm như thế nào?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại điều 69 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về nguyên tắc bỏ phiếu thì: “ Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu Quốc hội và bỏ một phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng với mỗi cấp Hội đồng nhân dân.

\r\n

Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay (trừ trường hợp cử tri không thể tự viết được hoặc vì khuyết tật không tự bỏ phiếu được); khi bầu cử phải xuất trình thẻ cử tri” (khoản 1, 2).

\r\n

Trong trường hợp cử tri không thể tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri. Trường hợp cử tri vì khuyết tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu (khoản 3).

\r\n

Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở,chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử(khoản 4).

\r\n

Câu hỏi 55. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà ở đó không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng thì làm thể nào để họ được bỏ phiếu ?

\r\n

Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử (khoản 4 điều 69).

\r\n

Câu hỏi 56: Khi cử tri hoàn thành việc bỏ phiếu, tổ bầu cử có trách nhiệm gì?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào Thẻ cử tri (khoản 7 điều 69).

\r\n

Câu hỏi 57: Hòm phiếu phụ là gì? Trong trường hợp nào thì dùng hòm phiếu phụ?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Hòm phiếu phụ là hòm phiếu dự phòng và có thể được di chuyển ra khỏi phòng bỏ phiếu. Trong trường hợp cử tri ốmđau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở, chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử.

\r\n

Câu hỏi 58: Việc kiểm phiếu được tiến hành như thế nào? Những aiđược chứng kiến việc kiểm phiếu?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại điều 73, việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc.

\r\n

Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu bầu không sử dụng đến và mời hai cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu.

\r\n

Người ứng cử, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu người ứng cử hoặc người được ủy nhiệm có quyền chứng kiến việc kiểm phiếu và khiếu nại vềviệc kiểm phiếu. Các phóng viên báo chí được chứng kiến việc kiểm phiếu.

\r\n

Câu hỏi 59: Thế nào là phiếu bầu cử hợp lệ và không hợp lệ ? khi phát hiện có phiếu bầu được cho là không hợp lệ ?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại điều 74 thì Phiếu bầu cử hợp lệ là: Phiếu bầu theo mẫu quy định do Tổ bầu cử phát ra, có đóng dấu của Tổ bầu cử; Phiếu bầu đủ hoặc ít hơn số đại biểu đã ấn định cho đơn vị bầu cử.

\r\n

Còn phiếu bầu cử không hợp lệ là:

\r\n

- Phiếu không theo mẫu quy định do Tổ bầu cử phát ra;

\r\n

- Phiếu không có dấu của Tổ bầu cử;

\r\n

- Phiếu để số người được bầu nhiều hơn số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử;

\r\n

- Phiếu gạch xóa hết họ, tên tất cả những người ứng cử; phiếu ghi thêm tên người ngoài danh sách những người ứng cử hoặc phiếu có ghi thêm nội dung khác.

\r\n

Trường hợp có phiếu bầu được cho là không hợp lệ thì Tổ trưởng Tổ bầu cử đưa ra để toàn Tổ xem xét, quyết định. Tổ bầu cử không được gạch xóa hoặc sửa các tên ghi trên phiếu bầu.

\r\n

Câu hỏi 60: Các khiếu nại, tố cáo về việc kiểm phiếu được giải quyết như thế nào?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Theo quy định tại điều 75, những khiếu nại, tố cáo tại chỗ về những hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong việc kiểm phiếu do Tổ bầu cử nhận, giải quyết và ghi nội dung giải quyết vào biên bản.

\r\n

Trong trường hợp Tổ bầu cử không giải quyết được thì phải ghi rõ ý kiến của Tổ bầu cử vào biên bản giải quyết khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Ban bầu cử.

\r\n

Câu hỏi 61: Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử của Tổ bầu cử ở khu vực bỏ phiếu gồm những nội dung gì?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Sau khi kiểm phiếu xong, Tổ bầu cử phải lập các loại biên bản sau đây: Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội tại khu vực bỏ phiếu; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khu vực bỏ phiếu; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tại khu vực bỏ phiếu; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hộiđồng nhân dân cấp xã tại khu vực bỏ phiếu, gồm những nội dung sau đây:

\r\n

- Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu;

\r\n

- Số lượng cử tri đã tham gia bỏ phiếu (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Số phiếu phát ra (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Số phiếu thu vào (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Số phiếu hợp lệ (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Số phiếu không hợp lệ (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Những khiếu nại, tố cáo nhận được; những khiếu nại, tố cáo đã giải quyết và kết quả giải quyết (riêng cho mỗi loại biên bản);

\r\n

- Những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ban bầu cử (với từng loại việc bầu cử cụ thể).

\r\n

Biên bản được lập thành ba bản, có chữ ký của Tổ trưởng, Thư ký Tổ bầu cử và hai cử tri được mời chứng kiến việc kiểm phiếu. Biên bản được gửi đến Ban bầu cử tương ứng và Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chậm nhất là 03 ngày sau ngày bầu cử.

\r\n

Câu hỏi 62: Sau khi kiểm phiếu xong, tổ bầu cử phải lập các loại biên bản nào? Mỗi loại biên bản được lập thành bao nhiêu bản và gửi về đâu?

\r\n

Theo quy định tại khoản 1, 3 điều 76, sau khi kiểm phiếu xong, Tổ bầu cử phải lập các loại biên bản sau đây:

\r\n

a) Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội tại khu vực bỏ phiếu;

\r\n

b) Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khu vực bỏ phiếu;

\r\n

c) Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tại khu vực bỏ phiếu;

\r\n

d) Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tại khu vực bỏ phiếu.

\r\n

Mỗi loại biên bản quy định trên được lập thành ba bản, có chữ ký của Tổ trưởng, Thư ký Tổ bầu cử và hai cử tri được mời chứng kiến việc kiểm phiếu. Biên bản được gửi đến Ban bầu cử tương ứng và Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chậm nhất là 03 ngày sau ngày bầu cử.

\r\n

Câu hỏi 63. Biên bản kết quả kiểm phiếu gồm những nội dung gì?

\r\n

Trả lời:

\r\n

Biên bản xác định kết quả kiểm phiếu có phiếu bầu được cho là không hợp lệ gồm những nội dung:

\r\n

a) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được ấn định cho đơn vị bầu cử;

\r\n

b) Số lượng người ứng cử;

\r\n

c) Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử;

\r\n

d) Số lượng cử tri đã tham gia bỏ phiếu, tỷ lệ so với tổng số cử tri của đơn vị bầu cử;

\r\n

đ) Số phiếu phát ra;

\r\n

e) Số phiếu thu vào;

\r\n

g) Số phiếu hợp lệ;

\r\n

h) Số phiếu không hợp lệ;

\r\n

i) Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử;

\r\n

k) Danh sách những người trúng cử;

\r\n

l) Những khiếu nại, tố cáo do các Tổ bầu cử giải quyết; những khiếu nại, tố cáo do Ban bầu cử giải quyết; những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban bầu cử.

nt (suu t?m)


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Bản đồ hành chính
Thư viện nhạc
 Liên kết website
Thống kê truy cập
Thống kê: 1.210.549
Online: 19