Chương trình mục tiêu quốc gia này gồm 04 dự án và thời gian thực hiện từ năm 2012 đến hết năm\r\n2015
Đó là nội dung Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, nội dung bao gồm:
I.\r\nMỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
\r\n\r\n
1.\r\nMục tiêu:
\r\n\r\n
a)\r\nMục tiêu tổng quát:
\r\n\r\n
-\r\nTriển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình theo chiều sâu, dỡ bỏ các rào\r\ncản, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng\r\nlượng cuối cùng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; công trình\r\nxây dựng sử dụng nhiều năng lượng; giao thông vận\r\ntải; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất\r\ncao, tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nThông qua các hoạt động của Chương trình, đạt được mục tiêu về tổng mức tiết\r\nkiệm năng lượng tính chung cho cả nước và cho riêng từng lĩnh vực tiêu thụ\r\nnhiều năng lượng, mang lại lợi ích về kinh tế - xã hội; góp phần giảm đầu tư\r\ncho phát triển hệ thống cung ứng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ\r\nmôi trường; khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát\r\ntriển kinh tế - xã hội bền vững.
\r\n\r\n
b)\r\nMục tiêu cụ thể:
\r\n\r\n
-\r\nTăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức đến đại bộ phận người dân,\r\ncác cơ quan, công sở; xây dựng ý thức thực hiện thường xuyên sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n
-\r\nĐạt mức tiết kiệm từ 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng của cả nước trong giai\r\nđoạn 2012 - 2015 so với dự báo nhu cầu năng lượng theo Quy hoạch phát triển\r\nđiện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 đã được Thủ tướng\r\nChính phủ phê duyệt, tương đương từ 11 triệu TOE (tấn dầu tương đương) đến 17\r\ntriệu TOE trong giai đoạn 2012-2015.
\r\n\r\n
-\r\nHình thành mạng lưới thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,\r\ntriển khai chương trình tiết kiệm năng lượng ở các cấp trung ương và địa\r\nphương; tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng cho hơn 2.000 người\r\nthuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp và khoảng 500 người trong lĩnh vực quản lý\r\nsử dụng các công trình xây dựng; đào tạo, cấp chứng chỉ kiểm toán năng lượng\r\ncho khoảng 200 người.
\r\n\r\n
-\r\nSử dụng rộng rãi các trang thiết bị có hiệu suất cao, thay thế dần các trang\r\nthiết bị có hiệu suất thấp, tiến tới loại bỏ các trang thiết bị có công nghệ\r\nlạc hậu. Áp dụng các tiêu chuẩn và định mức kỹ thuật tiên tiến nhằm cải thiện\r\nhiệu suất năng lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp;\r\nđạt mức giảm ít nhất 10% cường độ năng lượng của các ngành sử dụng nhiều năng\r\nlượng, trong đó:
\r\n\r\n
+\r\nNgành xi măng: Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân để sản xuất 01 tấn xi\r\nmăng từ 97 kgOE năm 2011 xuống còn 87 kgOE vào năm 2015;
\r\n\r\n
+\r\nNgành thép: Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân để sản xuất 01 tấn thép\r\nthành phần từ mức 179 kgOE năm 2011 xuống còn 160 kgOE vào năm 2015;
\r\n\r\n
+\r\nNgành dệt may: Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân để sản xuất 01 tấn sợi\r\nnăm 2011 là 773 kgOE xuống còn 695 kgOE vào năm 2015.
\r\n\r\n
-\r\nThực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam “Các công\r\ntrình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” từ năm 2012, đối với 100% các\r\ntòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy\r\nchuẩn. Triển khai các giải pháp công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\nquả trong chiếu sáng công cộng, áp dụng chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm\r\nnăng lượng cho 100% công trình chiếu sáng công cộng xây dựng mới;
\r\n\r\n
-\r\nPhát triển hệ thống giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải với chất lượng\r\nngày càng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh\r\nứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền\r\nthống trong giao thông vận tải. Phấn đấu đến năm 2015 vận tải hành khách công\r\ncộng đáp ứng được từ 10 - 15% nhu cầu đi lại tại các đô thị lớn.
\r\n\r\n
2.\r\nQuy mô và phạm vi hoạt động: Chương trình tác động trực tiếp đến tất cả các\r\nngành, lĩnh vực, hoạt động có sử dụng năng lượng trên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n
3.\r\nThời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến hết năm 2015.
\r\n\r\n
II.\r\nDANH MỤC CÁC DỰ ÁN
\r\n\r\n
1.\r\nDự án 1: Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng\r\nđồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,\r\nbảo vệ môi trường. Gồm 3 dự án thành phần:
\r\n\r\n
a)\r\nTuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả\r\ntrong nhân dân.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nDuy trì, thường xuyên cập nhật và nâng cao chất lượng thông tin gắn với tiết\r\nkiệm năng lượng, hiệu suất năng lượng trên trang thông tin điện tử của Chương\r\ntrình;
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các chương trình phát thanh, truyền hình\r\ntrung ương và địa phương về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.\r\nHuy động sự tham gia tích cực của các sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận\r\ntải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với các cơ quan truyền thông\r\nđịa phương để phổ biến thông tin rộng rãi đến người dân ở mọi miền đất nước;
\r\n\r\n
+\r\nHuy động sự tham gia của các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp\r\nTrung ương và địa phương, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức\r\ntập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức cho người dân nói chung, cho người lao\r\nđộng thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nói riêng về quy định của luật\r\npháp trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; về các giải pháp\r\ncông nghệ, kỹ năng sử dụng phương tiện, thiết bị nhằm tiết kiệm năng lượng,\r\ntiết kiệm chi phí;
\r\n\r\n
+\r\nĐịnh kỳ hàng năm tổ chức các hoạt động triển lãm, các điểm trưng bày sản phẩm,\r\ncác cuộc thi về tiết kiệm năng lượng, giải pháp tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nXuất bản, phổ biến các ấn phẩm thông tin, tài liệu, tờ gấp, tờ dán, quảng cáo,\r\nsổ tay về kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong các hoạt động hiệu suất năng\r\nlượng, bảo tồn năng lượng, phân loại công nghệ, áp dụng công nghệ; thông tin về\r\nkết quả thực hiện các dự án trong Chương trình, các nghiên cứu trường hợp điển\r\nhình.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam,\r\nĐài Tiếng nói Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam, Hội Liên\r\nhiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân các\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
b)\r\nĐưa chương trình giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ\r\nthống giáo dục quốc gia.
\r\n\r\n
Nội\r\ndung:
\r\n\r\n
+\r\nTiếp tục cập nhật và hoàn thiện giáo trình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và\r\nhiệu quả phù hợp với các cấp học theo yêu cầu của Chương trình;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên, giảng viên\r\ntừ Trung ương đến địa phương về phương pháp giảng dạy tích hợp, đưa các nội\r\ndung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp với các\r\ncấp học.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nGiáo dục và Đào tạo chủ trì; Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban\r\nnhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
c)\r\nMô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình\r\ntiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nTiếp tục thực hiện các chương trình quảng bá đèn tiết kiệm năng lượng, đèn\r\nchiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng\r\nnăng lượng mặt trời, sử dụng biomas/biogas, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nPhát triển các mô hình thí điểm quy mô hộ gia đình và quy mô lớn sử dụng các\r\ndạng năng lượng tái tạo (như mặt trời, khí sinh học.. .), phổ biến và triển\r\nkhai nhân rộng các mô hình;
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức các cuộc vận động, thi đua gia đình tiết kiệm năng lượng, tạo phong trào\r\nphổ biến và giới thiệu các giải pháp và sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất\r\ncao trong mỗi hộ gia đình.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, Ủy ban nhân dân các\r\ncấp ở địa phương được lựa chọn triển khai đề án; Tập đoàn Điện lực Việt Nam,\r\nHội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông\r\ndân Việt Nam phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
2.\r\nDự án 2: Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng\r\nlượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp. Gồm 4 dự án thành\r\nphần:
\r\n\r\n
a)\r\nXây dựng các tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng và thực hiện chương trình dán nhãn\r\nnăng lượng bắt buộc.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình dán nhãn và tiêu chuẩn hiệu\r\nsuất năng lượng theo hình thức dán nhãn năng lượng so sánh và nhãn xác nhận;
\r\n\r\n
+\r\nCập nhập, soát xét, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn về hiệu suất năng\r\nlượng. Thực hiện áp dụng từ dán nhãn năng lượng tự nguyện sang hình thức bắt\r\nbuộc theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và đào tạo nguồn lực, tăng cường năng lực cho các tổ chức thực hiện,\r\ngiám sát, đánh giá chương trình tiêu chuẩn và dán nhãn năng lượng;
\r\n\r\n
+ Khảo sát thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu chương\r\ntrình tiêu chuẩn và dán nhãn năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; các Bộ Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận\r\ntải, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, Hội Người tiêu dùng phối hợp\r\nthực hiện.
\r\n\r\n
b)\r\nHỗ trợ kỹ thuật đối với các nhà sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, bán lẻ sản phẩm\r\nhiệu suất năng lượng cao và các phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng trong\r\nnước.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức các hội thảo và hội nghị chuyên đề nhằm thông tin về mức hiệu suất năng\r\nlượng tối thiểu và dán nhãn năng lượng đối với các trang thiết bị sử dụng năng\r\nlượng thuộc danh mục trang thiết bị phải dán nhãn năng lượng tới các cơ quan\r\nquản lý xuất, nhập khẩu, các nhà sản xuất, nhập khẩu và bán lẻ trong nước;
\r\n\r\n
+\r\nThực hiện hỗ trợ thông qua đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật giúp nhà sản xuất vượt qua\r\ncác rào cản về công nghệ và thực hiện các\r\nnghiên cứu phát triển các sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao;
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức cuộc thi và trao giải thưởng cho nhà sản xuất có các sản phẩm có hiệu\r\nsuất cao, các chương trình thúc đẩy các sản phẩm hiệu suất cao tại các siêu thị\r\nvà các nhà bán lẻ;
\r\n\r\n
+\r\nHỗ trợ nhà sản xuất đầu tư chuyển đổi công nghệ, dây chuyền áp dụng sản xuất\r\ncác sản phẩm sử dụng năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nThực hiện hỗ trợ thông qua đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật; đầu tư xây dựng, nâng cấp\r\ncác phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; các Bộ Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải\r\nphối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
c)\r\nHỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện\r\nhiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nĐánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng, xây dựng định mức sử dụng năng lượng\r\ntrong sản xuất đối với một số lĩnh vực được lựa chọn, bao gồm: Sản xuất thép,\r\nsản xuất vật liệu xây dựng, xi măng, sản xuất năng lượng, khai khoáng, giấy,\r\ncao su, hoá chất, thực phẩm/bia, dệt may, ... xây dựng lộ trình và kế hoạch\r\nhành động sử dụng tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn về sử dụng năng lượng, khuyến khích hoặc bắt\r\nbuộc các doanh nghiệp thực hiện nhằm tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí\r\ntheo quy định của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n
+\r\nTriển khai các hoạt động hỗ trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích\r\ncác khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu\r\nthụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu hóa quá trình sản\r\nxuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí\r\nnăng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nHỗ trợ cải thiện hiệu suất của dây chuyền sản xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải\r\nthiện hiệu suất đối với các thiết bị cũ nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng tiết\r\nkiệm năng lượng; hỗ trợ trong việc xác định\r\nthông số vận hành tối ưu đối với thiết bị mới, dây chuyền sản xuất có lắp đặt\r\ncác thiết bị mới;
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức, xây dựng và hình thành hệ thống cung cấp thông tin, kinh nghiệm tốt\r\ncủa các trường hợp điển hình thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả\r\nthành công, phổ biến qua mạng internet hoặc các hội nghị chuyên đề.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương, các tổng công ty phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
d)\r\nXây dựng tiêu chuẩn và mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng\r\nlượng.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nTriển khai các dự án hỗ trợ đến hết năm 2015 về nâng cao năng lực và áp dụng\r\nthực tế nhằm hướng dẫn và hỗ trợ các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm xây\r\ndựng hệ thống quản lý năng lượng, tuân thủ quy định tại Luật sử dụng năng lượng\r\ntiết kiệm và hiệu quả;
\r\n\r\n
+\r\nKhuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ, có mức\r\ntiêu thụ năng lượng hàng năm thấp hơn 1.000/TOE áp dụng mô hình quản lý năng\r\nlượng.
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng hệ thống quản lý và giám sát mức tiêu thụ điện năng trong sản xuất của\r\ncác cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc lĩnh vực được lựa chọn, khuyến khích và\r\ntiến tới bắt buộc áp dụng các định mức tiêu hao năng lượng tiên tiến trên một\r\nđơn vị sản phẩm đối với một số ngành công nghiệp\r\ntiêu thụ nhiều năng lượng, thực hiện quy định tại Luật sử dụng năng lượng tiết\r\nkiệm và hiệu quả;
\r\n\r\n
+\r\nĐầu tư và đưa vào hoạt động hai Trung tâm đào tạo về quản lý năng lượng cấp\r\nquốc gia tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nCông Thương chủ trì; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,\r\ncác tổng công ty, cơ quan nghiên cứu, trường đại học, tổ chức tư vấn phối hợp\r\nthực hiện.
\r\n\r\n
3. Dự án 3: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả\r\ntrong các tòa nhà. Gồm 3 dự án thành phần:
\r\n\r\n
a)\r\nTăng cường áp dụng Quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới\r\nvà cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô lớn
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nTăng cường kiểm soát, thúc đẩy thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng\r\nnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam “Các công\r\ntrình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”, quy chuẩn của tòa nhà và các\r\nvăn bản hướng dẫn Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
\r\n\r\n
+\r\nĐào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ quản lý năng lượng, tư vấn\r\nthiết kế, thẩm định, giám sát,... trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc\r\náp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập\r\nquy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công và quản\r\nlý quy hoạch xây dựng, thiết kế các tòa nhà phù hợp với quy chuẩn xây dựng;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tiêu thụ năng lượng của các tòa nhà và\r\ntrong hoạt động xây dựng; xây dựng định mức sử dụng năng lượng cho các loại\r\nhình tòa nhà;
\r\n\r\n
+\r\nGiám sát việc áp dụng, tuân thủ quy chuẩn xây dựng cho các tòa nhà mới, quy mô\r\nlớn.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nXây dựng chủ trì; các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
b)\r\nTriển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng\r\nlượng; tổ chức các cuộc thi tòa nhà xanh, tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nLựa chọn, triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết\r\nkiệm năng lượng trong các tòa nhà.
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng các dự án mẫu thay thế thiết bị sử dụng trong tòa nhà có hiệu suất\r\nnăng lượng thấp bằng thiết bị có hiệu suất năng lượng cao.
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng các dự án mẫu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các tòa\r\nnhà.
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và từng bước áp dụng mô hình quản lý năng lượng cho các tòa nhà.
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng, quản lý năng lượng trong\r\ncác tòa nhà quy mô lớn.
\r\n\r\n
+\r\nTổ chức các cuộc thi và trao chứng nhận tòa nhà hiệu quả năng lượng quốc gia;\r\ntổ chức các cuộc thi thiết kế, ứng dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng\r\ntrong các tòa nhà.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nXây dựng chủ trì; các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
c)\r\nSử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+ Xây dựng và ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nvề chiếu sáng tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nÁp dụng các giải pháp quản lý, sử dụng thiết bị điều khiển trong các hệ thống\r\nchiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng\r\ntiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nXây dựng chủ trì; Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
4.\r\nDự án 4: Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải. Gồm 3 dự\r\nán thành phần:
\r\n\r\n
a)\r\nTiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận\r\ntải.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng hướng dẫn việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án\r\nquy hoạch phát triển giao thông vận tải;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác\r\nlập dự án và thi công công trình giao thông vận tải;
\r\n\r\n
+\r\nPhát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng\r\nlớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho\r\nngười dân, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nGiao thông vận tải chủ trì; các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
b) Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong tổ chức,\r\nkhai thác hệ thống giao thông vận tải.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và tổ chức, phân luồng giao thông nhằm hạn chế ùn tắc giao thông tại\r\ncác khu vực đô thị và tiết kiệm năng lượng;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và triển khai các đề án phối hợp các phương thức vận tải trong vận tải\r\nhàng hóa, ưu tiên phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn tiết kiệm nhiên\r\nliệu, thân thiện với môi trường; khai thác hợp lý hệ thống vận tải đường sắt,\r\nđường thủy;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và áp dụng tiêu chuẩn về suất tiêu hao nhiên liệu tối thiểu đối với\r\nmột số loại phương tiện giao thông vận tải theo điều kiện và khả năng áp dụng\r\ntừng giai đoạn;
\r\n\r\n
+\r\nPhổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi\r\ntrường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải;
\r\n\r\n
+\r\nXây dựng và thực hiện đẩy mạnh công tác quản lý, tổ chức công tác bảo dưỡng sửa\r\nchữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả\r\nsử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
\r\n\r\n
+ Triển khai chương trình dán nhãn năng lượng đối với\r\nnhóm phương tiện giao thông vận tải.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nGiao thông vận tải chủ trì; các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
c)\r\nỨng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo trong giao thông vận tải.
\r\n\r\n
-\r\nNội dung:
\r\n\r\n
+\r\nÁp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận\r\ntải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường;
\r\n\r\n
+\r\nTriển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền\r\nthống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm\r\nnăng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu\r\nquả sử dụng năng lượng.
\r\n\r\n
-\r\nCơ quan thực hiện:
\r\n\r\n
Bộ\r\nGiao thông vận tải chủ trì; các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n
III.\r\nKẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
\r\n\r\n
1.\r\nTổng nhu cầu vốn của Chương trình là 930 tỷ đồng.
\r\n\r\n
2.\r\nNguồn vốn:
\r\n\r\n
a)\r\nVốn ngân sách Trung ương: 350 tỷ đồng, gồm:
\r\n\r\n
-\r\nVốn đầu tư phát triển: 80 tỷ đồng;
\r\n\r\n
-\r\nVốn sự nghiệp: 270 tỷ đồng.
\r\n\r\n
b)\r\nVốn ngân sách địa phương: 300 tỷ đồng;
\r\n\r\n
-\r\nVốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nước ngoài: 180 tỷ đồng;
\r\n\r\n
-\r\nVốn khác: 100 tỷ đồng.
T_2H
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n